Máy phân tích béo

Máy trích chất béo SoxROC có thể được sử dụng cho nhiều ứng dụng khác nhau, sử dụng hệ thống trích ly tự động.

Share this product

Description

Máy phân tích béo (The SoxROC Extraction Unit)

(Hàm lượng chất béo trong thực phẩm, thức ăn gia súc, nguyên phụ liệu …)

Hãng: Opsis – Thuỵ Điển

 

Hơn 25 năm kinh nghiệm trong ngành phân tích và sản xuất hệ thống Kjeldahl trên toàn thế giới, Opsis tiếp tục giới thiệu đến khách hàng máy trích béo tự động 02 và 06 vị trí.

Máy trích chất béo SoxROC có thể được sử dụng cho nhiều ứng dụng khác nhau, sử dụng hệ thống trích ly tự động.

Xác định hàm lượng chất béo

Nguyên lý

  • Dựa vào tính tan hoàn toàn của chất béo vào dung môi hữu cơ.
  • Dùng dung môi hữu cơ trích ly chất béo có trong sản phẩm thực phẩm. Sau đó làm bay hơi hết dung môi, chất béo còn lại đem cân, tính ra hàm lượng chất béo có trong sản phẩm thực phẩm.

Yêu cầu của dung môi:

  • Chất béo phải tan hoàn toàn trong dung môi hữu cơ
  • Có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều so với chất béo (có thể bay hơi ở nhiệt độ thường)
  • Thường chọn các dung môi sau:

          + Ete etylic + Ete dầu hỏa (petrol) + Tetraclorua cacbon (CCl4)

Hàm lượng chất béo trong mẫu tính bằng % theo công thức:

Chất béo = ((m1 − m2)/G)*100(%)

Trong đó: m1: khối lượng của cốc (g)

     m2: khối lượng của cốc và khối lượng của chất béo sau khi sấy(g)

     G: khối lượng mẫu (g)

  • Máy chiết ly chất béo OPSIS sử dụng theo phương pháp Randall và Twisselmann, sử dụng dung môi nóng và hệ thống kín trong điều kiện tối ưu.
  • Máy chiết béo SoxROC được thiết kế linh hoạt và có khả năng tách mẫu và dung môi riêng.
  • Sử dụng máy chiết ly chất béo SoxROC của hãng OPSIS bạn có thể trích xuất nhiều hơn 42 mẫu trong một ngày mà không làm mất độ chính xác của kết quả.
  • Tự động cài đặt và đổi mới phương pháp để giảm nguy cơ sai xót.
  • Máy chiết ly chất béo của hãng OPSIS thường nhanh hơn 5 lần so với kỹ thuật Soxhlet truyền thống.

Thông số kỹ thuật:

  • Hệ thống trích béo 2 chỗ / 6 chỗ kín hoàn toàn, dùng dung môi theo kỹ thuật RANDALL, với việc thu hồi dung môi sử dụng > 90% nhằm giảm thiểu sự ô nhiễm môi trường, tiết kiệm chi phí và thời gian chiết.
  • Điều khiển vi xử lý được chương trình hoá cho phép lưu trữ và gọi lại 29 chương trình trong bộ nhớ.
  • Hai màn hình hiển thị số: chỉ thị nhiệt độ thực và thời gian làm việc còn lại của chu trình.
  • Cơ cấu an toàn: hai mạch điện tử vi xử lý với đầu dò nhiệt độ loại Pt100, đạt tiêu chẩn an toàn theo tiêu chẩn IP55, có báo động khi có hiện tượng bất thường hoặc thiếu nước.
  • Sử dụng các ống trích ly (thimble) bằng cellulose: 33 x 80 mm.
  • Thể tích tối đa cốc chiết: 200 ml
  • Rút ngắn thời gian trích ly chất béo,
  • Độ lặp lại: 1%
  • Khả năng thu hồi dung môi: 95 đến 99%
  • Công suất: 42 mẫu / ngày
  • Lượng nước giải nhiệt: 8 lít / phút
  • Trọng lượng mẫu: 0.5 đến 15g (thông thường 3g)
  • Thể tích dung môi sử dụng: 30 đến 100ml
  • Các thông số có thể cài đặt cho mỗi chương trình:
  • Nhiệt độ: 30 đến 300 0C
  • Thời gian ngâm: 0 đến 999 phút
  • Thời gian rửa: 0 đến 999 phút
  • Thời gian thu hồi: 0 đến 999 phút
  • Vỏ máy bằng thép sơn epoxy để chống hoá chất, tác nhân cơ khí và chống mài mòn.
  • Công suất: 500 W
  • Trọng lượng: 63 kg
  • Nguồn điện: 220 V / 50 Hz
  • Kích thước (WHD): 630x520x540 mm

Phụ kiện kèm theo:

  • 06 ống trích
  • 02 ( 06) ống giấy Cellulose
  • Giá đỡ cho ống giấy,
  • Ống nối ngõ vào
  • Tấm giải nhiệt, viton seal, butyl seal.

Data Sheets for Download:

 LP1006 SoxROC Extraction Unit

HÃY LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN THÊM VỀ SẢN PHẨM:

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Máy phân tích béo”

This site uses Akismet to reduce spam. Learn how your comment data is processed.